A.t Ibuprofen Syrup 10Ml (H/30Ống)

41 đánh giá

Mã sản phẩm: 9348 Tình trạng: Còn hàng Thương hiệu Plus

Giá: Đăng nhập để xem

Số lượng
-
+

Chính sách bán hàng

Hỗ trợ miễn phí vận chuyển đơn hàng giá trị lớn

Giao hàng toàn quốc, kiểm tra hàng - trả tiền

Tư vấn hỗ trợ 24/7


Nhà thuốc cam kết

Cam kết chính hãng

Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 30 ngày

Mô tả sản phẩm

1. Thành phần

Cho 5 ml hỗn dịch uống

  • Hoạt chất: Ibuprofen 100 mg
  • Tá dược: Sucrose, sorbitol 70%, natri carboxymethylcellulose, HPMC 615, cremophor RH 40, acid citric, sucralose, natri benzoat, màu erythrosin, tween 80, hương dâu, nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp như: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm.
  • Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

3. Cách dùng - Liều dùng

Điều trị đau và sốt:

Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:

  • Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
  • Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 1 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 1,5 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.

Đối với quy cách ống uống 10 ml:

  • Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
  • Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh 6-12 tháng: Liều 1/4 ống/lần x 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 1/2 ống/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 3/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 1 ống/lần x 3 lần/ngày.

Đối với quy cách chai:

  • Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
  • Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh 6 -12 tháng: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 7,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Khoảng cách giữa 2 liều khoảng 6 - 8 giờ, (hoặc tối thiểu là 4 giờ).
  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nặng < 5 kg.
  • Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 3 ngày phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Trẻ em 3 - 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 24 giờ phải tham khảo ý kiến bác sĩ.

Nếu triệu chứng không giảm hoặc xấu hơn phải tham khảo ý kiến bác sĩ.

- Quá liều

  • Quá liều: Triệu chứng khi sử dụng quá liều ibuprofen bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hoặc đôi khi tiêu chảy, ù tai, đau đầu và chảy máu đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Ngộ độc nghiêm trọng hơn gây độc tính trên hệ thần kinh trung ương, biểu hiện như buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân phát triển co giật. Bị toan chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra và thời gian prothrombin có thể kéo dài, có thể là do sự can thiệp các yếu tố đông máu. Viêm thận, suy gan có thể xảy ra. Gây đợt cấp của bệnh hen suyễn ở bệnh nhân hen.
  • Xử trí: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng, thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi...) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.