Agi-Cotrim F 800/160 Agimexpharm (H/100V)

41 đánh giá

Mã sản phẩm: 9418 Tình trạng: Còn hàng Thương hiệu Plus

Giá: Đăng nhập để xem

Số lượng
-
+

Chính sách bán hàng

Hỗ trợ miễn phí vận chuyển đơn hàng giá trị lớn

Giao hàng toàn quốc, kiểm tra hàng - trả tiền

Tư vấn hỗ trợ 24/7


Nhà thuốc cam kết

Cam kết chính hãng

Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 30 ngày

Mô tả sản phẩm

Chỉ định: 

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.

– Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

– Đợt cấp viêm phế quản mạn.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:

– Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).

Liều dùng và cách dùng: Thuốc dùng cho người lớn

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:

+ Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 3 ngày hoặc trong 7 – 10 ngày.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:

+ Điều trị: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.

+ Dự phòng nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát đường tiết niệu: Uống ½ viên/ ngày hoặc 3 lần/ tuần trong 3 – 6 tháng.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

+ Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.

– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:

+ Lỵ trực khuẩn: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

– Người bệnh suy thận: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm như sau:

+ Ở người bệnh có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Liều thông thường.

+ Ở người bệnh có độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: ½ liều thường dùng.

+ Ở người bệnh có độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: Không dùng.

Chống chỉ định: Không dùng thuốc cho các bệnh nhân sau

Người mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

Trẻ em (do dạng phân liều của thuốc này không phù hợp).

Cảnh báo và thận trọng:

Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.

Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/ tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.

Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.

Thời kỳ cho con bú: Không được dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: 

Thuốc có thể gây ra ảo giác do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn:

Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: Ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.

Thuốc này không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.