Albenca Albendazol 200Mg Imexpharm (H/2V)

41 đánh giá

Mã sản phẩm: 9459 Tình trạng: Hết hàng Thương hiệu Plus

Giá: Đăng nhập để xem

Số lượng
-
+

Chính sách bán hàng

Hỗ trợ miễn phí vận chuyển đơn hàng giá trị lớn

Giao hàng toàn quốc, kiểm tra hàng - trả tiền

Tư vấn hỗ trợ 24/7


Nhà thuốc cam kết

Cam kết chính hãng

Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 30 ngày

Mô tả sản phẩm

Thành phần 
- Thành phần dược chất: Albendazol 200mg. 
- Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột tiền gelatin hóa, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol, FD&C yellow 6 lake, Candurin silver fine, Tinh dầu cam.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh). 
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được. 
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa). 
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati. 
- Bệnh do Giardia gây ra. 
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
- Phụ nữ có thai.

Liều dùng 
* Liều dùng:
Người lớn 
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh: 
+ Cân nặng ≥ 60 kg: 400mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. 
+ Cân nặng < 60 kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. 
Có thể nhắc lại nếu cần thiết. 
- Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp. 
- Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
- Giun lươn (Strongyloides): 400mg/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
- Giun Capillaria: 200mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. 
- Ấu trùng di trú ở da: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn. 
- Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày. 
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: 10mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày. - Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm. 
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 400mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. 
Trẻ em từ 2 - 17 tuổi 
- Giun lươn (Strongyloides): 400mg/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
- Nhiễm giun lươn mạn tính: 400mg/lần x 2 lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể lặp lại điều trị sau 3 tuần nếu cần thiết. 
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus): Trẻ em trên 6 tuổi uống 15mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia làm 2 lần, uống cùng với thức ăn, điều trị trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày ngừng thuốc, điều trị 2 - 3 đợt liên tiếp. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi. 
- Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. 
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh: Trẻ em trên 6 tuổi uống 15mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi. 
- Giun Capillaria: 200mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Ấu trùng di trú ở da: Trẻ em ≥ 40 kg uống 200mg/lần/ngày (5mg/kg/ngày), trong 3 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 40 kg. 
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: Trẻ em ≥ 20 kg uống 200mg/lần/ngày (10mg/kg/ngày), trong 7 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 20 kg. 
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 400mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. 
* Cách dùng: Dùng đường uống. Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.